BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM
ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC
Số: 115/KTKĐCLGD
V/v Hướng dẫn xác định nội
hàm, tìm thông tin và minh chứng để đánh giá chất
lượng giáo dục trường tiểu học
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2010
|
Kính
gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Để triển khai công tác tự
đánh giá, đánh giá ngoài, đánh giá lại trường
tiểu học thuận lợi và hiệu quả, Cục
Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hướng
dẫn xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng cho
các chỉ số, tiêu chí của các tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng trường tiểu học ban hành
theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT ngày
30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Cụ
thể như sau:
A. HƯỚNG DẪN
CHUNG
1. Căn cứ vào nội hàm từng
chỉ số của tiêu chí, Hội đồng tự
đánh giá của nhà trường lựa chọn các thông
tin, minh chứng tương ứng, phù hợp để xác định nhà trường có
đạt được tất cả yêu cầu của
chỉ số hay không (tham khảo phần Gợi ý
các thông tin và minh chứng cần thu thập hoặc tìm
các thông tin, minh chứng khác). Trong nhiều trường hợp,
chỉ cần một hoặc một vài thông tin, minh chứng
là đủ để chứng minh cho một chỉ số
đạt yêu cầu, không nhất
thiết phải sử dụng tất cả thông tin, minh
chứng trong phần Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập.
Trên cơ sở tự đánh
giá của nhà trường, đoàn đánh giá
ngoài và đoàn đánh giá lại xác định việc mô tả
hiện trạng của chỉ số có đầy đủ
các yêu cầu hay không; các thông tin, minh chứng được
nhà trường sử dụng trong quá trình triển khai công
tác tự đánh giá có phù hợp và đầy đủ hay
không để đánh giá chỉ số đạt hay không
đạt.
2. Các thông tin và minh chứng phục
vụ cho công tác tự đánh giá là những văn bản,
hồ sơ, sổ sách, hiện vật đã và đang có của
nhà trường. Nhà trường tập hợp, sắp xếp,
lập danh mục mã hóa các thông tin, minh chứng và để
trong các hộp hồ sơ thông tin,
minh chứng theo quy định, đảm bảo dễ
tìm kiếm và sử dụng. Những tài liệu được
sử dụng làm minh chứng cho nhiều chỉ số,
tiêu chí và tiêu chuẩn thì chỉ cần một bản, ghi
chú theo hướng dẫn mã hoá minh chứng, không cần
nhân thêm bản.
3. Các thông tin và minh chứng được
dùng trong báo cáo tự đánh giá phải đảm bảo
chính xác, rõ ràng, phù hợp với nội hàm từng chỉ
số của tiêu chí, đầy đủ theo từng
năm học và theo chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục của trường tiểu học
được quy định tại Quyết định
số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT (đối với trường
tiểu học là 5 năm). Những trường hợp
đặc biệt được hướng dẫn cụ
thể, chi tiết trong mục B.
4. Trường hợp
không tìm được minh chứng, nhà trường có thể
tìm các tài liệu khác có liên quan để thay thế.
5. Trong thời gian
tới, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ rà soát, hoàn
thiện các quy định và hướng dẫn công tác kiểm
định chất lượng giáo dục tiểu học.
Trước mắt, các sở giáo dục và đào tạo tiếp
tục chỉ đạo các trường tiểu học
và các đơn vị khác xác định nội hàm, tìm thông
tin và minh chứng được hướng dẫn trong mục
B của công văn này để triển khai công tác tự
đánh giá, đánh giá ngoài và đánh giá lại.
B. HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH NỘI HÀM, TÌM THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG
I. Tiêu chuẩn 1: Tổ
chức và quản lý nhà trường
1. Trường có cơ cấu
tổ chức bộ máy theo quy định của
Điều lệ trường Tiểu học, bao
gồm:
a) Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng và các hội đồng
(Hội đồng trường đối với
trường công lập, Hội đồng quản
trị đối với trường tư
thục, Hội đồng thi đua khen thưởng,
Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư
vấn).
Nội hàm của chỉ số:
- Có Hiệu trưởng;
- Có
đủ số lượng Phó Hiệu
trưởng theo quy định tại khoản 1 Điều
18 của Điều lệ trường tiểu học
(trường hạng I có 02 Phó Hiệu trưởng,
trường hạng II, hạng III có 1 Phó Hiệu trưởng,
trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở
lên được bố trí thêm 01 Phó Hiệu trưởng);
- Có đủ các hội
đồng:
+ Hội đồng trường
đối với trường công lập; Hội
đồng quản trị đối với
trường tư thục (riêng trường tư
thục có 1 thành viên góp vốn không nhất thiết phải
có Hội đồng quản trị);
+ Hội đồng thi đua khen
thưởng;
+ Hội đồng kỷ luật;
+ Hội đồng tư vấn.
Lưu ý: Nếu công tác kiểm định chất
lượng giáo dục được tính từ năm học
2005-2006 thì mốc thời gian thành lập Hội đồng
trường (Hội đồng quản trị) được
tính từ năm học 2007-2008.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Quyết định bổ nhiệm Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng;
- Quyết định thành lập
Hội đồng trường đối với
trường công lập; Hội đồng quản
trị đối với trường tư
thục;
- Quyết định thành lập
Hội đồng thi đua khen thưởng;
- Quyết định thành lập
Hội đồng kỷ luật;
- Quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ
Chí Minh và các tổ chức xã hội
khác.
Nội hàm của chỉ số:
- Có tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam (có chi bộ Đảng hoặc Đảng
bộ cơ sở);
- Có tổ chức Công đoàn;
- Có tổ chức Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Có tổ chức Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh;
- Có tổ chức Sao Nhi đồng
Hồ Chí Minh;
- Các tổ chức xã
hội khác (Hội Cựu giáo chức, Hội Khuyến
học, vv...).
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Quyết định thành lập tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam của
trường (hoặc nghị quyết, biên bản đại
hội chi bộ, đảng bộ cơ sở; quyết định
chuẩn y, công nhận Ban chấp hành, Chi uỷ, Bí thư,
Phó Bí thư, vv...);
- Quyết định về việc
thành lập Công đoàn nhà trường (hoặc nghị
quyết, biên bản đại hội công đoàn, quyết
định chuẩn y, công nhận Ban chấp hành, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch, vv...);
- Quyết định thành lập hoặc
nghị quyết, biên bản đại hội chi đoàn
giáo viên, nhân viên của nhà trường;
- Quyết định thành lập hoặc
nghị quyết, biên bản đại hội Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;
- Quyết định
thành lập hoặc báo cáo công tác của Sao Nhi đồng
Hồ Chí Minh;
- Quyết định thành lập hoặc
nghị quyết, biên bản đại hội các
tổ chức xã hội khác;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Các tổ chuyên môn và tổ
văn phòng.
Nội hàm của chỉ số:
- Có các tổ chuyên môn theo quy
định tại khoản 1 Điều 15 của Điều
lệ trường tiểu học (tổ chuyên môn có ít nhất
5 thành viên, có tổ trưởng và tổ phó);
- Có tổ văn phòng theo quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Điều
lệ trường tiểu học (gồm các
viên chức làm công tác y tế trường học, văn
thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác. Tổ
văn phòng có tổ trưởng, tổ phó).
Lưu ý: Nếu công tác kiểm
định chất lượng giáo dục được
tính từ năm học 2005-2006 thì mốc thời gian thành
lập các tổ trên được tính từ năm học
2007-2008.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Quyết định về việc thành lập các tổ
chuyên môn và tổ văn phòng;
- Báo cáo công tác của tổ chuyên môn và tổ văn phòng;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
2. Trường có lớp
học, khối lớp học và điểm
trường theo quy mô thích hợp.
a) Mỗi lớp học có
một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách
giảng dạy một hoặc nhiều môn học;
đối với trường dạy học 2
buổi/ ngày phải có đủ giáo viên chuyên
trách đối với các môn Mỹ thuật,
Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn.
Nội hàm của chỉ số:
- Mỗi
lớp học có một giáo viên làm chủ
nhiệm phụ trách giảng dạy một
hoặc nhiều môn học (theo khoản 1 Điều
14 của Điều lệ trường tiểu học);
- Trường dạy học 2
buổi/ngày phải có đủ giáo viên chuyên
trách đối với các môn Mỹ thuật,
Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn (theo khoản
1 Điều 14 của Điều lệ trường tiểu
học).
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Văn bản
của Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm
vụ chủ nhiệm, giảng dạy đối với
giáo viên trong nhà trường hằng năm;
- Danh sách giáo viên chuyên trách với các môn
Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự
chọn hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Lớp học có lớp
trưởng, 2 lớp phó và được
chia thành các tổ học sinh; ở nông thôn
không quá 30 học sinh/ lớp, ở thành thị
không quá 35 học sinh/ lớp; số
lượng lớp học của trường
không quá 30 và có đủ các khối
lớp từ lớp 1 đến lớp 5.
Nội hàm của chỉ số:
- Lớp
học có lớp trưởng, 2 lớp
phó;
- Lớp được chia thành
các tổ học sinh (theo khoản 1 Điều 14 của
Điều lệ trường tiểu học);
- Ở nông thôn không
quá 30 học sinh/ lớp, ở thành thị
không quá 35 học sinh/ lớp (nội hàm chỉ số
này thực hiện theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học);
- Số lượng lớp
học của trường không quá 30 lớp (theo
khoản 3 Điều 14 của Điều lệ trường
tiểu học);
- Có đủ các khối
lớp từ lớp 1 đến lớp 5.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Bảng trích yếu thông tin về các lớp trong nhà trường theo từng
năm học (tên giáo viên chủ nhiệm, sĩ số học
sinh mỗi lớp, họ tên lớp trưởng, lớp
phó, tổ trưởng, tổ phó);
- Biên bản họp
bầu lớp trưởng, lớp phó của các lớp hoặc
văn bản của giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ
định lớp trưởng, lớp phó luân phiên trong
năm học hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Điểm trường theo quy
định tại khoản 4, Điều 14 của
Điều lệ trường tiểu học.
Nội hàm của chỉ số:
Điểm trường theo quy định
tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ
trường tiểu học: "Tuỳ theo điều
kiện ở địa phương, trường tiểu
học có thể có thêm điểm trường ở những
địa bàn khác nhau để thuận lợi cho trẻ
đến trường. Hiệu trưởng phân công một
Phó Hiệu trưởng hoặc một giáo viên chủ nhiệm
lớp phụ trách điểm trường...".
Ghi
chú: nếu trường tiểu học không có thêm điểm
trường thì chỉ tính chỉ số a và b.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Quyết định thành lập
điểm trường;
- Văn bản của Hiệu
trưởng phân công nhiệm vụ cho Phó Hiệu trưởng
hoặc giáo viên chủ nhiệm phụ trách điểm
trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
3. Hội đồng trường
đối với trường công lập
hoặc Hội đồng quản trị đối
với trường tư thục có cơ
cấu tổ chức và hoạt động theo quy
định của Điều lệ trường
tiểu học.
a) Có các kế hoạch hoạt
động giáo dục rõ ràng và họp
ít nhất hai lần trong một năm học.
Nội hàm của chỉ số: Hội
đồng trường (Hội đồng quản trị):
- Có
các kế hoạch hoạt động giáo dục
rõ ràng;
- Họp ít nhất
hai lần trong một năm học.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế hoạch hoạt động
của Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị) hằng năm;
- Biên bản các cuộc họp
của Hội đồng trường (Hội đồng
quản trị) hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Đề xuất được
các biện pháp cải tiến công tác quản
lý, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ của
trường.
Nội hàm của chỉ số: :
- Hội đồng trường đề
xuất được các biện pháp cải
tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ
của trường.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Văn bản đề xuất
của Hội đồng trường về các biện
pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ
đạo và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ của trường hằng năm;
- Nghị quyết
của Hội đồng trường
về các biện pháp cải tiến công tác
quản lý, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ của
trường hằng năm;
- Biên bản các cuộc
họp của Hội đồng
trường có đề xuất các biện pháp cải
tiến công tác quản lý, chỉ đạo
và tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ của trường hằng năm;
- Báo cáo tổng kết
hoạt động của Hội đồng trường
hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Phát huy hiệu quả nhiệm
vụ giám sát đối với Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng và
các bộ phận chức năng khi tổ
chức thực hiện các nghị quyết
hoặc kết luận của Hội đồng.
Nội hàm của chỉ số: Hội
đồng trường phát huy hiệu quả
nhiệm vụ giám sát đối với:
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng;
- Các bộ phận chức
năng ;
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Văn bản của Chủ tịch
Hội đồng trường về việc phân công trách
nhiệm cụ thể cho từng thành viên giám sát các hoạt
động của nhà trường; giám sát việc thực
hiện các nghị quyết của Hội đồng
trường, việc thực hiện quy chế dân chủ
trong các hoạt động của nhà trường hằng
năm;
- Biên bản kiểm tra, giám sát
của Hội đồng trường hằng năm;
- Báo cáo tổng kết hoạt
động của Hội đồng trường có đánh
giá công tác giám sát của Hội đồng hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
4. Các tổ chuyên môn của
trường phát huy hiệu quả khi triển khai
các hoạt động giáo dục và bồi
dưỡng các thành viên trong tổ.
a) Có các kế hoạch hoạt
động chung của tổ, của từng thành
viên theo tuần, tháng, năm học rõ ràng
và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng hai lần.
Nội hàm của chỉ số: Các
tổ chuyên môn:
- Có các kế hoạch hoạt
động chung của tổ, của từng thành
viên theo tuần, tháng, năm học rõ ràng;
- Sinh
hoạt chuyên môn mỗi tháng hai lần
(Theo khoản 2 và khoản 3 Điều
15 của Điều lệ trường tiểu học).
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế hoạch hoạt
động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học
hằng năm;
- Kế hoạch của
từng thành viên theo tuần, tháng, năm học;
- Sổ ghi chép sinh
hoạt chuyên môn của tổ trưởng, tổ phó hoặc
thành viên trong tổ có ghi nội dung các cuộc họp tổ
chuyên môn;
- Biên bản sinh hoạt chuyên môn của
tổ hoặc nhóm chuyên môn;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Thường xuyên kiểm tra,
đánh giá chất lượng về hiệu
quả hoạt động giáo dục của các
thành viên trong tổ.
Nội hàm của chỉ số:
Các tổ chuyên môn thường
xuyên kiểm tra, đánh giá chất
lượng về hiệu quả hoạt động
giáo dục của các thành viên trong tổ.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Sổ nhật ký hoặc biên bản
kiểm tra, đánh giá chất lượng
hoạt động giáo dục của các thành
viên trong tổ (hiệu quả giảng dạy, giáo dục,
quản lý sử dụng sách, thiết bị, vv...) của tổ trưởng, tổ phó;
- Biên bản về đánh
giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Tổ chức bồi
dưỡng có hiệu quả về chuyên môn,
nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế
hoạch của trường và thực
hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen
thưởng, kỷ luật đối với
giáo viên.
Nội hàm của chỉ số: Các
tổ chuyên môn:
- Tổ chức bồi
dưỡng có hiệu quả cho các thành
viên;
- Thực hiện tốt nhiệm
vụ đề xuất khen thưởng, kỷ
luật đối với giáo viên.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế
hoạch của trường về việc tổ
chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên;
- Biên bản họp tổ có nêu
các hình thức và nội dung tổ
chức bồi dưỡng theo kế hoạch
của trường;
- Biên bản họp tổ đề
xuất khen thưởng, kỷ luật đối
với giáo viên trong tổ;
- Sổ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ của giáo viên trong tổ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
5. Tổ văn phòng thực
hiện tốt các nhiệm vụ được
giao.
a) Có
kế hoạch hoạt động rõ ràng về
các nhiệm vụ được giao.
Nội hàm của chỉ số:
Tổ văn phòng có kế hoạch
hoạt động theo tuần, tháng, năm (theo điểm
a khoản 2 Điều 16 của Điều lệ trường
tiểu học).
Lưu ý: Nếu công tác kiểm định
chất lượng giáo dục được tính từ
năm học 2005-2006 thì mốc thời gian Tổ văn
phòng thực hiện nội dung đó được tính từ
năm học 2007-2008.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế hoạch hoạt
động chung của tổ văn phòng theo tuần, tháng,
năm về các nhiệm vụ được giao và theo
quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Điều
lệ trường tiểu học;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Thực hiện đầy đủ và
hiệu quả các nhiệm vụ được
giao.
Nội hàm của chỉ số:
Tổ văn phòng thực
hiện đầy đủ và hiệu quả các
nhiệm vụ theo Khoản 2, Điều 16 của Điều
lệ trường tiểu học:
- Xây dựng
kế hoạch hoạt động chung của tổ theo
tuần, tháng, năm nhằm phục vụ cho việc thực
hiện chương trình, kế hoạch dạy học và
các hoạt động giáo dục khác của nhà trường;
- Bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất
lượng, hiệu quả công việc của các thành viên
trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
- Tham gia
đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ
trưởng, tổ phó;
- Lưu trữ
hồ sơ của trường;
- Thực hiện
các nhiệm vụ cụ thể khác do Hiệu trưởng
phân công.
Lưu ý: Nếu công tác kiểm định
chất lượng giáo dục được tính từ
năm học 2005-2006 thì mốc thời gian tổ văn
phòng thực hiện nội dung đó được tính từ
năm học 2007-2008.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Sổ nhật ký hoặc biên bản
kiểm tra, đánh giá chất
lượng công tác của các thành viên trong
tổ;
- Biên bản đánh giá, xếp
loại viên chức;
- Văn bản giới thiệu tổ
trưởng, tổ phó;
- Biên bản sinh hoạt định kỳ
và đột xuất của tổ;
- Sổ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ của cán bộ, nhân viên của tổ văn phòng;
- Biên bản của các đoàn thanh tra, kiểm
tra về công tác lưu trữ của nhà trường;
- Báo cáo tổng kết năm học của
trường có đánh giá hoạt động của các tổ.
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Mỗi học kỳ, rà soát và
đánh giá về biện pháp thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Nội hàm của chỉ số: Tổ
văn phòng thực hiện rà
soát và đánh giá các biện pháp
thực hiện nhiệm vụ được giao
theo từng học kỳ.
Lưu ý: Nếu công tác kiểm định
chất lượng giáo dục được tính từ
năm học 2005-2006 thì mốc thời gian tổ văn
phòng thực hiện nội dung đó được tính từ
năm học 2007-2008.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Biên bản họp tổ
trong đó có nội dung rà soát và
đánh giá về biện pháp thực
hiện nhiệm vụ được giao theo từng
học kỳ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
6. Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên
thực hiện nhiệm vụ quản lý các
hoạt động giáo dục và quản lý
học sinh.
a) Có kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng,
có văn bản phân công cụ thể cho từng
giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ
quản lý hoạt động giáo dục và
quản lý học sinh.
Nội hàm của chỉ số: Hiệu
trưởng và Phó Hiệu trưởng:
- Có kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng;
- Có văn bản phân công cụ
thể cho từng giáo viên, nhân viên thực
hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động
giáo dục và quản lý học sinh.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế hoạch công tác theo từng
năm học;
- Kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ quản lý của Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng nhà trường về các hoạt động
giáo dục trong năm học;
- Văn bản phân công cụ thể cho
từng giáo viên, nhân viên thực hiện
nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo
dục và quản lý học sinh;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Hiệu trưởng
thường xuyên theo dõi hiệu quả các
hoạt động giáo dục, quản lý học
sinh của từng giáo viên, nhân viên.
Nội hàm của chỉ số: Hiệu
trưởng thường xuyên theo dõi hiệu
quả các hoạt động giáo dục, quản
lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế hoạch công tác tháng, năm học của
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;
- Báo cáo tổng kết
năm học của trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Mỗi học kỳ, Hiệu
trưởng tổ chức rà soát các
biện pháp thực hiện nhiệm vụ
quản lý hoạt động giáo dục của
trường.
Nội hàm của chỉ số: Hiệu
trưởng tổ chức rà soát các
biện pháp thực hiện nhiệm vụ
quản lý hoạt động giáo dục của
trường theo từng học kỳ.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Biên bản các cuộc họp
có nộ dung rà soát các biện pháp
thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt
động giáo dục của trường;
- Báo cáo tổng kết
năm học của trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
7. Trường thực hiện
đầy đủ chế độ thông tin và
báo cáo.
a) Có sổ theo dõi, lưu
trữ văn bản của các cấp uỷ
đảng, chính quyền và tổ chức
đoàn thể liên quan đến các hoạt
động của trường.
Nội hàm của chỉ số:
- Có sổ theo dõi văn bản
đến hằng năm;
- Văn bản đến hằng
năm được lưu trữ đầy đủ.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Sổ theo dõi văn bản đến
hằng năm;
- Các văn bản đến đang
lưu trữ hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Có chế độ báo
cáo định kỳ, báo cáo đột
xuất về các hoạt động giáo dục
với các cơ quan chức năng có
thẩm quyền.
Nội hàm của chỉ số: Thực
hiện chế độ báo cáo định
kỳ, báo cáo đột xuất.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Báo cáo hằng năm của
nhà trường trong đó có nội dung đánh giá về việc
thực hiện chế độ báo cáo về
các hoạt động giáo dục với
các cơ quan chức năng có thẩm
quyền;
- Đánh giá, xếp loại nhà trường
của cơ quan quản lý về việc thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột
xuất;
- Sổ theo dõi công văn đi, đến;
- Bản lưu của các báo cáo;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Mỗi học kỳ, rà soát
về các biện pháp thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của
các cơ quan chức năng có thẩm
quyền.
Nội hàm của chỉ số: Nhà trường
tổ chức rà soát việc thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo theo từng
học kỳ.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Báo cáo tổng kết năm học của nhà
trường có đánh giá việc rà soát các
biện pháp thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo;
-
Biên bản các cuộc họp có nội dung rà soát
các biện pháp thực hiện chế
độ thông tin, báo cáo;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
8. Trường triển khai công
tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên
để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý
giáo dục và trình độ lý luận
chính trị.
a) Có kế hoạch rõ ràng
về bồi dưỡng giáo viên để nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo
dục.
Nội hàm của chỉ số:
- Có kế hoạch về bồi
dưỡng giáo viên;
- Kế hoạch phải rõ ràng.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế
hoạch bồi dưỡng giáo viên để nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo
dục của nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Giáo viên và nhân viên tham gia
đầy đủ, hiệu quả các
đợt bồi dưỡng nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ, quản lý giáo dục và
học tập nâng cao trình độ lý luận
chính trị theo quy định của các cấp uỷ
đảng.
Nội hàm của chỉ số: Giáo
viên và nhân viên tham gia đầy đủ và có hiệu
quả các đợt bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ và lý luận chính trị.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Công văn, giấy triệu tập cán bộ, giáo viên và nhân viên tham gia
các đợt bồi dưỡng nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và
học tập nâng cao trình độ lý luận
chính trị của các cơ quan cấp trên;
-
Danh sách cán bộ, giáo viên và nhân viên được cử tham
gia các đợt bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục
và học tập nâng cao trình độ lý
luận chính trị;
- Giấy chứng
nhận hoặc thông báo kết quả học tập, bồi
dưỡng của cán bộ, giáo viên, nhân viên;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Mỗi học kỳ, rà soát
các biện pháp thực hiện bồi
dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản
lý giáo dục và trình độ lý
luận chính trị đối với giáo viên
và nhân viên.
Nội hàm của chỉ số: Nhà trường
tổ chức rà soát các biện pháp
thực hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ, quản lý giáo dục và
trình độ lý luận chính trị
đối với giáo viên và nhân viên trong từng
học kỳ.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Biên bản các cuộc họp của Ban giám hiệu,
của nhà trường có nội dung về việc rà
soát các biện pháp thực hiện bồi
dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản
lý giáo dục và trình độ lý
luận chính trị đối với giáo viên
và nhân viên;
- Báo cáo của nhà trường có nội dung về
việc rà soát các biện pháp thực
hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp
vụ, quản lý giáo dục và trình
độ lý luận chính trị đối
với giáo viên và nhân viên;
- Các minh chứng khác (nếu có).
II. Tiêu chuẩn 2: Cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Cán bộ quản lý trong
trường có đủ năng lực
để triển khai các hoạt động giáo
dục.
a) Đủ sức khoẻ,
được tập thể nhà trường
tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống, chuyên môn; đạt trình
độ trung cấp sư phạm trở lên
hoặc trình độ cao đẳng trở lên
và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo
quy định.
Nội hàm của chỉ số: Cán
bộ quản lý trong trường:
- Có đủ sức khoẻ;
- Được tập thể
nhà trường tín nhiệm về phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống,
chuyên môn (theo Quyết
định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
đạo đức nhà giáo);
- Đạt trình độ trung cấp
sư phạm trở lên hoặc trình độ cao
đẳng trở lên và có chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm theo quy định.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Giấy chứng
nhận hoặc phiếu khám sức khoẻ hằng năm
của cán bộ quản lý;
- Biên bản về việc tập
thể nhà trường tín nhiệm phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối
sống, chuyên môn đối với cán bộ quản lý (01
lần bầu tín nhiệm/01 năm học);
- Văn bản của cấp có thẩm
quyền đánh giá Hiêụ trưởng, Phó hiệu trưởng
về công tác quản lý nhà trường;
- Trích yếu lý lịch cán bộ quản
lý của trường;
- Các văn bằng, chứng chỉ (phô
tô) của cán bộ quản lý nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Hiệu trưởng có ít nhất
3 năm dạy học, Phó Hiệu trưởng ít
nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian
tập sự) ở cấp tiểu học
hoặc cấp học cao hơn, được
bổ nhiệm không qua 2 nhiệm kỳ liên tục tại
một trường.
Nội hàm của chỉ số:
- Hiệu trưởng có ít nhất 3
năm dạy học (không kể thời gian tập
sự) ở cấp tiểu học hoặc
cấp học cao hơn;
- Phó Hiệu trưởng ít nhất
2 năm dạy học (không kể thời gian tập
sự) ở cấp tiểu học hoặc
cấp học cao hơn;
- Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng
được bổ nhiệm không quá 2 nhiệm kỳ
liên tục tại một trường (nội hàm chỉ
số này thực hiện theo quy định của Điều
lệ trường tiểu học).
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Quyết định điều động
công tác của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định
bổ nhiệm của cấp có thẩm quyền;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Được bồi
dưỡng về quản lý giáo dục và
thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại Điều 17,
Điều 18 của Điều lệ trường
tiểu học.
Nội hàm của chỉ số: Cán
bộ quản lý trong trường:
- Được bồi
dưỡng về quản lý giáo dục;
- Hiệu trưởng thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn
sau:
+ Xây dựng
quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch
và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học,
giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết
quả thực hiện trước Hội đồng
trường và các cấp có thẩm quyền;
+ Thành lập
các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng
tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ
trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của
Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền
quyết định;
+ Phân công, quản
lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng,
thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật
đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;
+ Quản lý
hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài chính, tài sản của nhà trường;
+ Quản lý học
sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của
nhà trường; tiếp nhận, giới thiệu học
sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng,
kỷ luật, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp
loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp;
tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành
chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà
trường và các đối tượng khác trên địa
bàn trường phụ trách;
+ Dự các lớp
bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết
trong một tuần; được hưởng chế
độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy
định;
+ Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và
tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị
- xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục;
+ Thực hiện
xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường
đối với cộng đồng.
- Phó Hiệu trưởng thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ sau:
+ Chịu
trách nhiệm điều hành công việc do Hiệu trưởng
phân công;
+ Điều
hành hoạt động của nhà trường khi được
Hiệu trưởng uỷ quyền;
+ Dự các lớp
bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 4 tiết
trong một tuần; được hưởng chế
độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy
định.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã qua lớp bồi dưỡng
về quản lý giáo dục của cán
bộ quản lý;
- Văn bản của cấp có thẩm
quyền đánh giá Hiêụ trưởng, Phó Hiệu trưởng
về công tác quản lý nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
2. Giáo viên trong trường:
a) Đủ số lượng và
được phân công giảng dạy đúng
chuyên môn được đào tạo; tất
cả giáo viên đạt trình độ trung
cấp sư phạm trở lên, trong đó có
ít nhất 50% giáo viên đạt trình
độ cao đẳng trở lên.
Nội hàm của chỉ số: Giáo
viên trong trường:
- Đủ số lượng;
- Được phân công giảng
dạy đúng chuyên môn được đào
tạo;
- Tất cả giáo viên đạt
trình độ trung cấp sư phạm trở
lên, trong đó có ít nhất 50% giáo viên
đạt trình độ cao đẳng
trở lên (tính đến nay).
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Các văn bản phân công giáo
viên giảng dạy hằng năm;
- Danh sách giáo viên của trường
có trích yếu về trình độ đào tạo;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Hằng năm, tất cả
giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ và tự bồi dưỡng để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy
định của cơ quan quản lý có thẩm
quyền; mỗi giáo viên có ít nhất 6
tiết dạy khi tham gia hội giảng trong
trường và 18 tiết học dự
giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài
trường; có giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp huyện/ quận/ thị
xã/ thành phố trở lên và có sáng
kiến kinh nghiệm liên quan đến các hoạt
động giáo dục, được cơ quan
có thẩm quyền công nhận.
Nội hàm của chỉ số:
- Tất cả giáo viên tham gia
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và
tự bồi dưỡng để nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Mỗi giáo viên có ít
nhất 6 tiết hội giảng trong trường
và 18 tiết học dự giờ đồng
nghiệp trong hoặc ngoài trường;
- Có giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện/
quận/ thị xã/ thành phố trở lên và
có sáng kiến kinh nghiệm được
cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Báo cáo sơ kết học kỳ, tổng
kết năm học của nhà trường hằng
năm;
- Quyết định công nhận
giáo viên dạy giỏi hằng năm;
- Văn bản của cơ
quan có thẩm quyền công nhận sáng kiến kinh nghiệm
của giáo viên trong trường hằng năm;
- Lịch hội giảng hằng
năm;
- Sổ dự giờ của
cán bộ, giáo viên;
- Các quyết định cử cán bộ,
giáo viên đi học tập, bồi dưỡng;
- Báo cáo thống kê chất lượng
đội ngũ cán bộ, giáo viên hằng năm;
- Báo cáo kết quả đánh giá công chức,
viên chức hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Được đảm bảo
các quyền theo quy định tại Điều 32
của Điều lệ trường tiểu học.
Nội hàm của chỉ số: Giáo
viên của trường:
- Được
nhà trường tạo điều kiện để thực
hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học
sinh;
- Được
đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng nguyên
lương, phụ cấp và các chế độ khác theo
quy định khi được cử đi học để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Được
hưởng mọi quyền lợi về vật chất,
tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức
khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối
với nhà giáo;
- Được
bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
- Được
thực hiện các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Báo
cáo tại hội nghị cán bộ, công chức hằng
năm của trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
3. Nhân viên trong trường:
a) Có đủ số
lượng và đáp ứng yêu cầu
về chất lượng theo quy định tại
Điều 16 của Điều lệ trường
tiểu học.
Nội hàm của chỉ số:
- Có đủ số
lượng nhân viên làm công tác y tế trường học,
văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác (theo
Điều 16 của Điều lệ trường
tiểu học và hướng dẫn cụ thể tại
điểm c Khoản 1 Mục II của Thông tư số
35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 về định mức
biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ
thông công lập);
- Nhân viên trong trường đáp
ứng yêu cầu về chất lượng (theo
Điều 16 của Điều lệ trường
tiểu học và hướng dẫn cụ thể tại
khoản 7 Mục I của
Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 về
định mức biên chế viên chức ở cơ sở
giáo dục phổ thông công lập).
Lưu ý: Nếu công tác kiểm định
chất lượng giáo dục được tính từ
năm học 2005-2006 thì mốc thời thực hiện nội
dung đó được tính từ năm học 2007-2008.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Quyết định điều
động viên chức làm công tác thư viện, thiết
bị, văn phòng, kế toán, thủ quỹ, y tế
trường học và các nhân viên khác của cấp có thẩm
quyền (hợp đồng từ 6 tháng trở lên);
- Danh sách viên chức làm công tác thư
viện, thiết bị, văn phòng, kế toán, thủ quỹ,
y tế trường học và các nhân viên khác của nhà
trường hằng năm (hợp đồng từ 6
tháng trở lên);
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và đáp ứng yêu cầu
các công việc được phân công.
Nội hàm của chỉ số: Nhân
viên trong trường:
- Được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ;
- Đáp ứng yêu cầu
các công việc được phân công.
Lưu ý: Mốc thời gian thực hiện
tính từ năm học 2007-2008.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Các văn bản cử nhân viên đi học
tập, bồi dưỡng;
- Báo cáo của nhà trường về chất
lượng đội ngũ nhân viên hằng năm;
- Phiếu đánh giá công chức, viên chức
hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Được đảm bảo
đầy đủ các chế độ chính
sách hiện hành.
Nội hàm của chỉ số: Nhân
viên trong trường được đảm
bảo đầy đủ các chế độ
chính sách hiện hành.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Báo
cáo tại Hội nghị công chức, viên chức hằng
năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
4. Trong 05 năm gần đây, tập
thể nhà trường xây dựng
được khối đoàn kết nội
bộ và với địa phương.
a) Không có cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ
luật về chuyên môn, nghiệp vụ và đạo
đức.
Nội hàm của chỉ số:
Nhà trường không có cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử
lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ
và đạo đức.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Báo cáo tại Hội nghị
công chức, viên chức hằng năm;
- Phiếu đánh giá công chức, viên chức
hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Nội bộ nhà trường
đoàn kết, không có đơn thư tố
cáo vượt cấp.
Nội hàm của chỉ số:
- Nội bộ nhà trường
đoàn kết;
- Không có đơn thư tố
cáo vượt cấp.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Báo cáo tổng kết
năm học của nhà trường hằng năm;
- Báo cáo tại Hội nghị
công chức, viên chức hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Đảm bảo đoàn kết
giữa nhà trường với nhân dân
và chính quyền địa phương.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường đảm bảo đoàn kết
với nhân dân và chính quyền địa
phương.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Ý kiến góp ý (khen, chê, khiếu nại, tố
cáo) của học sinh, gia đình học sinh và bên ngoài nhà
trường;
- Biên bản ghi các cuộc họp giữa
nhà trường với các cá nhân, các tổ chức liên quan;
- Báo cáo tổng kết năm học của
nhà trường hằng năm;
- Các văn bản của cấp uỷ,
chính quyền và tổ chức đoàn thể của địa
phương có nội dung đánh giá về mối quan hệ
giữa nhà trường với địa phương;
- Các minh chứng khác (nếu có).
III. Tiêu chuẩn 3: Chương trình
và các hoạt động giáo dục
1. Nhà trường thực
hiện đầy đủ chương trình giáo
dục và có kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu
quả các hoạt động dự giờ,
thăm lớp, phong trào hội giảng trong
giáo viên để cải tiến phương pháp
dạy học và tổ chức cho học sinh tham
gia các hoạt động tập thể. Cụ
thể:
a) Thực hiện đầy
đủ chương trình giáo dục và có
kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Nội hàm của chỉ số:
- Thực hiện đầy
đủ chương trình giáo dục;
- Có kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ năm học theo quy định.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kết luận của đoàn thanh tra cấp
trên về việc thực hiện chương trình giáo dục
của nhà trường;
- Thời khoá biểu, lịch công tác
tháng;
- Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học của nhà trường ;
- Báo cáo sơ kết học kỳ, báo cáo
tổng kết năm học của nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Tổ chức hiệu quả cho
giáo viên tham gia hội giảng nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và tổ
chức cho học sinh tham gia hoạt động
tập thể ít nhất hai lần trong năm học.
Nội hàm của chỉ số:
- Tổ chức hiệu quả cho
giáo viên tham gia hội giảng;
- Tổ chức cho học sinh tham gia
hoạt động tập thể ít nhất hai
lần trong năm học.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học của nhà trường;
- Kế hoạch tổ chức
hội giảng;
- Báo cáo sơ kết các đợt
thi đua của nhà trường;
- Kế hoạch tổ chức
các hoạt động tập thể cho học sinh;
- Báo cáo công tác Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong đó có nội dung về
việc tổ chức cho học sinh tham gia
hoạt động tập thể ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Hằng tháng, rà soát các biện
pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ
năm học, chương trình giáo dục và
các hoạt động giáo dục của
trường.
Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có rà soát các
biện pháp thực hiện kế hoạch
nhiệm vụ năm học, chương trình
giáo dục và các hoạt động giáo
dục của trường theo từng tháng.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Biên bản các cuộc họp hằng
tháng của Ban Giám hiệu và các cuộc họp giữa Ban
Giám hiệu với các tổ chức, đoàn thể có nội
dung rà soát việc thực hiện chương trình
giáo dục, kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học và các hoạt động khác
của nhà trường;
- Sổ công tác của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng có ghi nội dung các cuộc họp
rà soát việc thực hiện chương trình
giáo dục, kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học và các hoạt động khác
của nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
2. Nhà trường xây
dựng kế hoạch phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi và
triển khai thực hiện hiệu quả.
a) Có kế hoạch phổ cập
giáo dục tiểu học hợp lý.
Nội hàm của chỉ số:
- Có kế hoạch phổ cập
giáo dục tiểu học;
- Kế hoạch hợp lý.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế
hoạch phổ cập giáo dục tiểu học của
nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Phối hợp với
địa phương để thực hiện
hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu
học tại địa phương.
Nội hàm của chỉ số: Có sự
phối hợp giữa nhà trường với
địa phương để thực hiện
hiệu quả công tác phổ cập giáo dục
tiểu học.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế
hoạch phổ cập giáo dục tiểu học của
nhà trường;
- Các văn bản chỉ đạo của
địa phương về phổ cập giáo
dục tiểu học;
- Các biên bản cuộc họp giữa
nhà trường với địa phương để
thực hiện hiệu quả phổ cập giáo
dục tiểu học;
- Sổ phổ cập giáo dục tiểu
học;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Mỗi năm học, rà soát
các biện pháp triển khai thực hiện
phổ cập giáo dục tiểu học.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường rà soát các biện pháp
triển khai thực hiện phổ cập giáo
dục tiểu học theo từng năm học.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Biên bản của các cuộc
họp trong đó có nội dung về việc rà soát các
biện pháp triển khai thực hiện phổ
cập giáo dục tiểu học;
- Báo cáo tổng kết năm học của
nhà trường có nội dung đánh giá về công tác phổ
cập giáo dục tiểu học;
- Văn bản điều chỉnh kế
hoạch (nếu có);
- Các minh chứng khác (nếu có).
3. Nhà trường tổ
chức có hiệu quả các hoạt
động hỗ trợ giáo dục.
a) Có kế hoạch tổ
chức các hoạt động hỗ trợ
giáo dục trong năm học.
Nội hàm của chỉ số: Có
kế hoạch tổ chức các hoạt
động hỗ trợ giáo dục như: hoạt
động ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể
dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá;
hoạt động bảo vệ môi trường; lao động
công ích và các hoạt động xã hội khác...
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế hoạch
tổ chức các hoạt động hỗ
trợ giáo dục trong năm học;
- Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Có kế hoạch phân công và
huy động lực lượng giáo viên, nhân
viên tham gia các hoạt động hỗ trợ
giáo dục.
Nội hàm của chỉ số: Mỗi
năm học, nhà trường có kế hoạch phân
công và huy động lực lượng
giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động
hỗ trợ giáo dục.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Kế hoạch phân công và huy động
lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
trong năm học;
- Kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ năm học của
nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Hằng tháng
rà soát biện pháp tăng cường
các hoạt động hỗ trợ giáo
dục.
Nội hàm của chỉ số: Hằng
tháng nhà trường thực hiện rà soát
biện pháp tăng cường các hoạt
động hỗ trợ giáo dục.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Biên bản họp hằng
tháng trong đó có nội dung về việc rà soát biện
pháp tăng cường các hoạt động
hỗ trợ giáo dục;
- Văn bản điều chỉnh kế
hoạch thực hiện các hoạt
động tăng cường các hoạt
động hỗ trợ giáo dục.
- Các minh chứng khác (nếu có).
4. Thời khoá biểu của
trường được xây dựng
hợp lý và thực hiện có hiệu
quả.
a) Đáp
ứng đúng yêu cầu của các môn học
theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Nội hàm của chỉ số: Thời
khoá biểu của trường đáp
ứng đúng yêu cầu của các môn học.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Thời khoá biểu của nhà
trường hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Phù hợp với tâm sinh
lý lứa tuổi theo từng khối
lớp.
Nội hàm của chỉ số: Thời
khoá biểu của trường
được xây dựng phù
hợp với tâm sinh lý lứa tuổi theo
từng khối lớp.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Thời khoá biểu của nhà
trường hằng năm;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Thực hiện có hiệu
quả thời khoá biểu đã xây
dựng.
Nội hàm của chỉ số: Hoạt
động dạy và học của trường thực
hiện đúng theo thời khoá biểu.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Sổ trực của lãnh
đạo nhà trường có nội dung về tình hình giáo
viên thực hiện dạy học theo thời khoá biểu
(dạy thay, dạy bù, dạy chạy chương trình;
giáo viên nghỉ dạy có lý do, không lý do,...);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
5. Thông tin liên quan đến các
hoạt động giáo dục tiểu học
được cập nhật đầy đủ
để phục vụ hiệu quả các hoạt
động giáo dục của giáo viên và nhân
viên.
a) Có đầy đủ sách
giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, báo
phục vụ các hoạt động dạy và
học cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường có đầy đủ sách giáo
khoa, sách tham khảo, tạp chí, báo phục
vụ các hoạt động dạy và học.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Danh mục sách giáo khoa, sách tham khảo,
tạp chí, báo của thư viện trường hằng
năm;
- Sổ mượn
sách của giáo viên, học sinh;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Có máy tính phục vụ
hiệu quả các hoạt động giáo dục
tiểu học và từng bước triển
khai nối mạng.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường có máy tính phục vụ hiệu
quả các hoạt động giáo dục và được
nối mạng.
Gợi ý các thông tin và minh chứng cần
thu thập:
- Sổ thống kê tài sản của
nhà trường;
- Biên bản kiểm kê tài sản
hằng năm;
- Nội quy sử dụng máy
tính của nhà trường;
- Bảng tổng hợp số
tiết dạy được ứng dụng công nghệ
thông tin trong năm học ở từng bộ môn;
- Hợp
đồng thuê bao nối mạng internet;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
c)
Giáo viên, nhân viên được tập huấn,
hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng.
Nội
hàm của chỉ số:
Giáo viên, nhân viên của trường
được tập huấn, hướng dẫn
tìm kiếm thông tin trên mạng.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Kế hoạch năm học của nhà
trường có nội dung về việc bồi dưỡng
giáo viên, nhân viên về tin học và
hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng;
- Danh sách giáo
viên, nhân viên được tập huấn,
hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng;
- Sổ
ghi chép của giáo viên;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
6.
Mỗi năm học, trường có kế
hoạch và biện pháp cải tiến các
hoạt động dạy và học để nâng cao
chất lượng giáo dục.
a) Có kế hoạch cải tiến
hoạt động dạy và học.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học nhà trường có kế
hoạch cải tiến hoạt động dạy và
học;
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Kế hoạch cải tiến hoạt động dạy
và học;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
b)
Có các biện pháp thực hiện hiệu
quả kế hoạch cải tiến hoạt động
dạy và học.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học nhà trường có các
biện pháp thực hiện hiệu quả kế
hoạch cải tiến hoạt động dạy và
học.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Biên bản về các hội thảo, buổi sinh hoạt
chuyên môn,... về cải tiến hoạt động
dạy và học;
- Báo
cáo của nhà trường đánh giá hiệu quả của
việc cải tiến hoạt động dạy và học
hằng năm;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
c)
Rà soát, rút kinh nghiệm các biện pháp
cải tiến hoạt động dạy và học.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học nhà trường rà soát,
rút kinh nghiệm các biện pháp cải
tiến hoạt động dạy và học.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Biên bản họp của nhà trường,
trong đó có nội dung rà soát, rút kinh
nghiệm các biện pháp cải tiến hoạt
động dạy và học;
- Báo
cáo của nhà trường đánh giá hiệu quả của
việc cải tiến hoạt động dạy và học
hằng năm;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
IV.
Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục
1.
Kết quả đánh giá về học lực
của học sinh trong trường ổn định
và từng bước được nâng
cao.
a)
Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê
đầy đủ về kết quả học tập
của từng lớp và toàn
trường theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Nội
hàm của chỉ số: Mỗi
học kỳ, có đầy đủ số
liệu thống kê về kết quả học tập
của từng lớp và toàn
trường (theo Quyết định số
30/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/9/2005 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về
việc Quy định đánh giá và xếp loại học
sinh tiểu học (Lưu ý: Nếu Quyết định
số 30/2005/QĐ-BGD&ĐT không còn hiệu lực thì sẽ
được thay thế bằng văn bản hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Báo cáo thống kê kết quả
học tập của từng lớp, toàn trường của
mỗi học kỳ;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
b)
Tỷ lệ học sinh được đánh
giá có học lực từ trung bình
trở lên (đối với các môn đánh
giá bằng cho điểm) và hoàn thành
trở lên (đối với các môn đánh
giá bằng nhận xét) tối thiểu
đạt 90%, trong đó có 60% học sinh giỏi
và học sinh tiên tiến, tỉ lệ học sinh
bỏ học hằng năm không quá 1%, học sinh
lưu ban không quá 10%.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học nhà trường có:
- Tỷ lệ học sinh
được đánh giá có học
lực từ trung bình trở lên và
hoàn thành trở lên tối thiểu đạt
90%, trong đó có 60% học sinh giỏi và học
sinh tiên tiến;
- Tỷ
lệ học sinh bỏ học hằng năm không
quá 1%;
- Tỷ
lệ học sinh lưu ban không quá 10%.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sổ theo dõi và đánh giá kết quả học
tập của học sinh từng lớp hằng năm;
- Bảng tổng hợp kết quả học tập
của học sinh từng lớp hằng năm;
- Báo cáo tổng kết hằng năm của nhà
trường;
- Các minh chứng khác (nếu
có).
c)
Có đội tuyển học sinh giỏi của
trường và có học sinh đạt
giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp
huyện/ quận/ thị xã/ thành phố
trở lên.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học nhà trường:
-
Có đội tuyển học sinh giỏi;
-
Có học sinh đạt giải trong các kỳ thi
học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị
xã/ thành phố trở lên.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
năm học của nhà trường, trong đó có nội
dung bồi dưỡng học sinh giỏi (hoặc có riêng
kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi);
- Danh sách đội tuyển học sinh giỏi của
trường và giáo viên tham gia bồi dưỡng học
sinh giỏi trong trường;
- Quyết định công nhận
hoặc khen thưởng học sinh đạt giải
trong các kỳ thi học sinh giỏi của cấp trên;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
2.
Kết quả đánh giá về hạnh kiểm
của học sinh trong trường ổn định
và từng bước được nâng
cao.
a)
Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê
đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh
kiểm của từng lớp và toàn
trường theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Nội
hàm của chỉ số: Mỗi
học kỳ, nhà trường có số liệu
thống kê đầy đủ về kết quả
xếp loại hạnh kiểm của từng
lớp và toàn trường.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Báo cáo thống kê kết quả xếp loại
hạnh kiểm của từng lớp, toàn trường
sau mỗi học kỳ và từng năm học;
- Báo cáo tổng kết năm học của nhà
trường;
- Sổ theo dõi kết quả học tập của
học sinh;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
b)
Mỗi năm học, có số học sinh
được nhận xét thực hiện
đầy đủ 4 nhiệm vụ của học sinh
tiểu học đạt tỉ lệ từ 95%
trở lên, trong đó tỉ lệ học sinh
có hạnh kiểm khá, tốt đạt 80%
trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh
kiểm yếu.
Nội
hàm của chỉ số:
- Mỗi
năm học, nhà trường có số học sinh
được nhận xét thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ của học sinh
tiểu học đạt tỉ lệ từ 95%
trở lên;
-
Tỉ lệ học sinh có hạnh kiểm khá,
tốt đạt 80% trở lên, không có học sinh
xếp loại hạnh kiểm yếu (nội hàm chỉ
số này thực hiện theo quy định của văn
bản hiện hành).
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Báo cáo thống
kê kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng
lớp, toàn trường;
- Báo cáo tổng kết năm học của nhà
trường;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
c)
Hằng năm, có học sinh được
cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi
đua liên quan đến hạnh kiểm của học
sinh.
Nội
hàm của chỉ số:
Hằng năm, có học sinh được
cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi
đua liên quan đến hạnh kiểm của học
sinh.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Quyết định khen thưởng học
sinh hằng năm của cơ quan cấp
trên;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
3.
Kết quả về giáo dục thể chất
của học sinh trong trường:
a)
Tất cả học sinh được tuyên truyền
đầy đủ và hiệu quả về giáo
dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn
vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh,
phòng dịch.
Nội
hàm của chỉ số: Tất
cả học sinh được tuyên truyền
đầy đủ và hiệu quả về:
- Giáo
dục sức khoẻ;
-
Đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống,
vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Kế hoạch tổ chức các hoạt động
tuyên truyền về
giáo dục sức khoẻ, đảm bảo an
toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng
bệnh, phòng dịch cho học sinh;
- Các tờ rơi, áp phích,... tuyên truyền, giáo dục,
tư vấn các vấn đề liên quan đến sức
khoẻ;
- Báo cáo tổng kết năm học của
trường có nội dung về việc tuyên truyền, giáo
dục, tư ván về sức khoẻ cho học sinh;
- Bản lưu các bài tuyên truyền về giáo dục
sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh
ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng
dịch của nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
100% học sinh được khám, kiểm tra
sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng
phòng bệnh.
Nội
hàm của chỉ số:
100% học sinh được khám, kiểm tra
sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng
phòng bệnh.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Lịch khám, kiểm tra
sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng
phòng bệnh cho học sinh hằng năm;
- Bảng tổng hợp của
nhân viên y tế về việc khám,
kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm
chủng phòng bệnh cho học sinh trong trường;
- Hồ
sơ theo dõi sức khoẻ của học sinh;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Tỷ lệ học sinh được đánh
giá rèn luyện sức khoẻ từ trung
bình trở lên đạt ít nhất 80%.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học có tỷ lệ học sinh
được đánh giá rèn luyện
sức khoẻ từ trung bình trở lên
đạt ít nhất 80%.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Báo cáo hằng năm của nhà trường về đánh
giá rèn luyện sức khoẻ học sinh;
- Các minh chứng khác (nếu có).
4.
Kết quả về giáo dục các hoạt
động ngoài giờ lên lớp trong
trường ổn định và từng
bước được nâng cao.
a)
Kế hoạch hằng năm về các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên
lớp được thực hiện
đầy đủ và theo đúng kế hoạch.
Nội
hàm của chỉ số:
Kế hoạch về các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp được thực
hiện đầy đủ.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Kế hoạch các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp của nhà trường;
- Báo cáo tổng kết năm học có nội
dung về việc thực hiện kế hoạch hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham
gia các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo kế hoạch của
trường trong năm học.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học nhà trường đạt tỉ
lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên
lớp.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Báo cáo tổng kết năm học của
nhà trường, trong đó có số liệu về tỉ lệ
học sinh tham gia các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp của trường
được cấp trên đánh giá có
hiệu quả và được khen
thưởng.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học nhà trường được
cấp trên khen thưởng về các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên
lớp.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Quyết định khen thưởng, giấy
khen, bằng khen,... của cấp trên về việc trường
thực hiện tốt hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
V.
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở
vật chất
1.
Mỗi năm học, trường sử dụng
kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy
động được các nguồn kinh phí
cho các hoạt động giáo dục.
a)
Có dự toán kinh phí rõ ràng và
được cấp trên phê duyệt.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học, nhà trường có dự
toán kinh phí rõ ràng và
được cấp trên phê duyệt.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Bản dự toán kinh phí được cấp
trên phê duyệt;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Sử dụng kinh phí ngân sách theo dự
toán kinh phí được duyệt theo quy
định hiện hành.
Nội
hàm của chỉ số:
Mỗi năm học nhà trường sử dụng
kinh phí ngân sách theo dự toán kinh phí
được duyệt.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Báo cáo kiểm toán;
- Kết luận thanh tra tài chính;
- Báo cáo về việc sử dụng kinh phí của
trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Có kế hoạch và huy động
được các nguồn kinh phí có
nguồn gốc hợp pháp để tăng
cường cơ sở vật chất phục vụ
các hoạt động giáo dục.
Nội
hàm của chỉ số:
- Có
kế hoạch huy động được các
nguồn kinh phí để tăng cường
cơ sở vật chất phục vụ các
hoạt động giáo dục;
- Huy
động được các nguồn kinh phí
để tăng cường cơ sở vật
chất phục vụ các hoạt động giáo
dục.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Kế hoạch huy động các
nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp
pháp;
- Báo cáo tổng hợp kinh phí huy động
được hằng năm;
- Báo cáo về việc sử dụng các nguồn kinh phí huy động
được để tăng cường cơ
sở vật chất phục vụ các hoạt
động giáo dục;
- Các minh chứng khác (nếu có).
2.
Quản lý tài chính của trường theo
chế độ quy định hiện hành.
a)
Có đầy đủ hệ thống văn
bản quy định hiện hành về quản
lý tài chính, trong đó có quy chế chi
tiêu nội bộ được Hội đồng
nhà trường thông qua.
Nội
hàm của chỉ số:
- Có
đầy đủ hệ thống văn bản quy
định hiện hành về quản lý tài
chính;
- Có
quy chế chi tiêu nội bộ được Hội
đồng nhà trường thông qua.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Hệ thống văn bản quy
định hiện hành về quản lý tài
chính (các văn bản có liên quan đến hoạt
động thu, chi tài chính của nhà trường);
- Quy chế chi tiêu nội bộ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Lập dự toán, thực hiện thu chi,
quyết toán và báo cáo tài chính theo
chế độ kế toán, tài chính của
Nhà nước.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường lập dự toán, thực
hiện thu chi, quyết toán và báo cáo
tài chính theo chế độ kế toán,
tài chính của Nhà nước.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Dự toán kinh phí;
- Báo cáo quyết toán tài chính hằng năm;
- Báo cáo kiểm toán;
- Kết luận thanh tra tài chính;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Thực hiện đầy đủ các quy
định quản lý, lưu trữ hồ sơ
chứng từ.
Nội
hàm của chỉ số:
Thực hiện đầy đủ các quy
định quản lý, lưu trữ hồ sơ
chứng từ.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sổ sách, chứng từ thu, chi của
trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
3.
Trường thực hiện đầy đủ
công khai tài chính và kiểm tra tài chính
theo quy định hiện hành.
a)
Công khai tài chính để cán bộ, giáo
viên, nhân viên biết và tham gia kiểm tra, giám
sát.
Nội
hàm của chỉ số:
- Nhà
trường thực hiện việc công khai tài
chính để cán bộ, giáo viên, nhân viên
biết;
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên tham
gia kiểm tra, giám sát.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Báo cáo của nhà trường về tài
chính trong hội nghị cán bộ công chức, viên chức
hằng năm;
- Báo cáo của của Ban
thanh tra nhân dân về việc kiểm tra, giám sát tài chính;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Định kỳ thực hiện công tác
tự kiểm tra tài chính.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường theo định kỳ thực hiện
công tác tự kiểm tra tài chính.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Biên bản kiểm tra của Ban thanh tra
nhân dân trường học hằng năm;
- Biên bản tự kiểm tra công tác tài chính của
lãnh đạo nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Được cơ quan có thẩm quyền
định kỳ thẩm tra và phê duyệt quyết
toán.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường được cơ quan có
thẩm quyền định kỳ thẩm tra và phê duyệt
quyết toán.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Biên bản hoặc kết luận của
các cơ quan có thẩm quyền về quyết toán tài chính của
nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
4.
Trường có khuôn viên riêng biệt, cổng
trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi,
bãi tập phù hợp với điều
kiện của địa phương. Cụ thể:
a)
Đảm bảo diện tích mặt bằng
xây dựng trường bình quân tối thiểu là 10
m2/1 học sinh đối với khu vực
nông thôn, miền núi và 6 m2/1 học sinh đối
với khu vực thành phố, thị xã, thị
trấn.
Nội
hàm của chỉ số: Diện tích mặt bằng xây dựng
bình quân tối thiểu là 10 m2/1 học sinh
đối với khu vực nông thôn, miền núi và 6
m2/1 học sinh đối với khu vực
thành phố, thị xã, thị trấn.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất của nhà trường;
- Sơ đồ tổng thể và từng khu của
nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Có cổng trường, biển trường,
hàng rào bảo vệ (tường xây
hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5 m,
đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường có cổng trường, biển
trường, hàng rào bảo vệ
(tường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao
tối thiểu 1,5 m, đảm bảo an toàn và
thẩm mỹ.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sơ đồ tổng thể và từng
khu của nhà trường;
- Ảnh chụp toàn cảnh
nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Trường có sân chơi, sân tập thể
dục và cây bóng mát; khu đất làm sân
chơi, bãi tập không dưới 30% diện tích
mặt bằng của trường.
Nội
hàm của chỉ số:
Có sân chơi, sân tập thể dục và cây
bóng mát; khu đất làm sân chơi, bãi tập
không dưới 30% diện tích mặt bằng
của trường.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sơ đồ tổng thể và từng
khu của nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
5. Có đủ phòng
học, đảm bảo đúng quy cách theo quy định
tại Điều 43 của Điều lệ trường
tiểu học; đảm bảo cho học sinh học tối
đa 2 ca và từng bước tổ chức
cho học sinh học 2 buổi/ ngày; có hệ thống
phòng chức năng và có biện pháp
cụ thể về tăng cường cơ sở
vật chất, phương tiện, thiết bị giáo
dục.
a)
Có đủ phòng học đúng quy cách
để học 1 hoặc 2 ca và đảm bảo 1
học sinh/1 chỗ ngồi.
Nội
hàm của chỉ số:
Có đủ phòng học đúng quy cách và
đảm bảo 1 học sinh/1 chỗ ngồi.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Thống kê số lượng và diện tích các
phòng học;
- Báo cáo kiểm kê số bàn ghế học sinh hằng
năm;
- Thống kê số lượng học sinh hằng
năm của trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Có phòng làm việc cho Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng; có
phòng giáo viên, hành chính, y tế học
đường và các phòng chức
năng theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học.
Nội
hàm của chỉ số:
-
Có phòng làm việc cho Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng;
-
Có phòng giáo viên;
-
Có phòng hành chính;
-
Có phòng y tế học đường;
-
Có các phòng chức năng theo quy
định: phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà đa năng; phòng giáo dục
nghệ thuật; thư viện; phòng thiết bị giáo dục;
phòng truyền thống và hoạt động Đội;
phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật, khuyết
tật học hoà nhập.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sơ đồ tổng thể và từng khu của
nhà trường;
- Bảng thống kê cơ sở vật chất
của nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Có kế hoạch và thực hiện hiệu
quả việc huy động các nguồn lực
nhằm tăng cường cơ sở vật
chất, phương tiện, thiết bị giáo
dục phục vụ các hoạt động giáo
dục.
Nội
hàm của chỉ số:
- Có
kế hoạch huy động các nguồn lực
phục vụ các hoạt động giáo dục;
- Huy
động được các nguồn lực
phục vụ các hoạt động giáo dục.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Kế hoạch huy động các
nguồn lực nhằm tăng cường
cơ sở vật chất, phương tiện,
thiết bị giáo dục phục vụ các
hoạt động giáo dục;
- Báo cáo của nhà
trường có nội dung về kết quả huy động
và sử dụng các nguồn lực để tăng
cường cơ sở vật chất, phương tiện,
thiết bị dạy học;
- Báo cáo về
cơ sở vật chất, trang thiết bị tăng
thêm từ nguồn kinh phí huy động được;
- Các minh chứng khác (nếu có).
6.
Thư viện trường có sách, báo, tài
liệu tham khảo và phòng đọc đáp
ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu
của giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Có sách, báo, tài liệu tham
khảo, có phòng đọc với diện
tích tối thiểu là 50 m2 đáp
ứng nhu cầu sử dụng phòng
đọc của giáo viên, nhân viên và học sinh.
Nội
hàm của chỉ số: Thư
viện nhà trường:
-
Có sách, báo, tài liệu tham khảo (theo
Điều 2, Điều 3 Quyết định số
01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 về ban hành Quy định
tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông);
-
Có phòng đọc với diện tích
tối thiểu là 50 m2;
-
Sách báo, tài liệu, phòng đọc đáp
ứng nhu cầu của giáo viên, nhân viên và
học sinh.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Danh mục sách báo, tài liệu trong thư viện;
- Nội quy thư viện;
- Sổ theo dõi việc cho mượn sách (số
lượt cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh muợn
tài liệu, đọc các tài liệu trong thư viện);
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Hằng năm, thư viện được
bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo.
Nội
hàm của chỉ số:
Thư
viện được bổ sung sách, báo
và tài liệu tham khảo hằng năm.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Danh mục sách báo, tài liệu được
bổ sung cho thư viện nhà trường hằng năm;
- Hoá đơn mua sách báo hoặc
phiếu xuất, nhập kho;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Có đủ sổ sách theo quy định
đối với thư viện trường
học.
Nội
hàm của chỉ số:
Có đủ sổ sách theo quy định
đối với thư viện trường
học (theo Điều 13 Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT
ngày 02/01/2003 về ban hành Quy định tiêu chuẩn thư
viện trường phổ thông).
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Hệ thống sổ sách thư viện nhà
trường theo quy định;
- Các minh chứng khác (nếu có).
7.
Trường có đủ thiết bị giáo
dục, đồ dùng dạy học; khuyến
khích giáo viên tự làm đồ dùng
dạy học và sử dụng đồ dùng
dạy học hiệu quả.
a) Có đủ thiết bị giáo
dục, đồ dùng dạy học và có kho
chứa thiết bị đáp ứng các
hoạt động giáo dục trong trường theo
quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Nội
hàm của chỉ số:
- Có đủ thiết bị giáo
dục, đồ dùng dạy học đáp
ứng các hoạt động giáo dục;
-
Có kho chứa thiết bị.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Danh mục thiết
bị giáo dục, đồ dùng dạy học của
nhà trường;
- Sơ đồ tổng thể của nhà
trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Có văn bản quy định về việc giáo
viên sử dụng thiết bị giáo dục trong
các giờ lên lớp.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường có văn bản quy định về
việc giáo viên sử dụng thiết bị
giáo dục trong các giờ lên lớp.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Văn bản của nhà trường quy định về
việc giáo viên sử dụng thiết bị
giáo dục trong các giờ lên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Khuyến khích giáo viên tự làm đồ
dùng dạy học và thực hiện
đầy đủ việc sử dụng thiết
bị giáo dục trong các giờ lên
lớp.
Nội
hàm của chỉ số:
- Khuyến
khích giáo viên tự làm đồ dùng
dạy học;
-
Khuyến khích giáo viên thực hiện đầy
đủ việc sử dụng thiết bị
giáo dục trong các giờ lên lớp.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
năm học của nhà trường hằng năm, trong
đó có nội dung khuyến khích giáo viên
tự làm đồ dùng dạy học và
thực hiện đầy đủ việc
sử dụng thiết bị giáo dục trong
các giờ lên lớp;
- Văn bản của nhà
trường thể hiện chính sách khuyến khích giáo viên
tự làm đồ dùng dạy học và
thực hiện đầy đủ việc
sử dụng thiết bị giáo dục trong
các giờ lên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
8.
Khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống
nước sạch của trường đáp
ứng nhu cầu của hoạt động giáo
dục trong trường, bao gồm:
a)
Có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo
đúng quy cách.
Nội
hàm của chỉ số:
Có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo
đúng quy cách.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sơ đồ tổng thể nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học
sinh.
Nội
hàm của chỉ số:
Có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học
sinh.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sơ đồ tổng thể nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Có hệ thống nước sạch đáp
ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân
viên và học sinh.
Nội
hàm của chỉ số:
Có hệ thống nước sạch đáp
ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân
viên và học sinh.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sơ đồ tổng thể nhà trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
9.
Trường có biện pháp duy trì, tăng
cường hiệu quả sử dụng cơ
sở vật chất và thiết bị giáo
dục hiện có.
a)
Có biện pháp bảo quản hiệu quả
cơ sở vật chất và thiết bị
giáo dục.
Nội
hàm của chỉ số: Nhà trường có biện pháp
bảo quản hiệu quả cơ sở vật
chất và thiết bị giáo dục.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Văn bản về các biện
pháp bảo quản hiệu quả cơ sở
vật chất và thiết bị giáo dục;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Có sổ sách theo dõi quá trình sử
dụng thiết bị giáo dục, có hồ sơ
theo dõi mượn trả thiết bị dạy
học của giáo viên và hồ sơ kiểm tra
của Hiệu trưởng.
Nội
hàm của chỉ số:
-
Có sổ sách theo dõi quá trình sử
dụng thiết bị giáo dục;
-
Có hồ sơ theo dõi mượn trả
thiết bị dạy học của giáo viên và
hồ sơ kiểm tra của Hiệu trưởng.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Sổ sách theo dõi quá trình sử
dụng thiết bị giáo dục;
- Sổ
theo dõi mượn trả thiết bị dạy
học của giáo viên;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Có sổ sách và thực hiện việc
quản lý tài sản, thiết bị dạy học
theo quy định hiện hành.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường có sổ sách và thực
hiện việc quản lý tài sản, thiết
bị dạy học theo quy định hiện hành.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Sổ sách quản lý tài sản, thiết
bị dạy học;
- Văn bản của nhà trường quy
định hiện việc quản lý tài sản,
thiết bị dạy học;
- Các minh chứng khác (nếu có).
VI.
Tiêu chuẩn 6: Nhà trường, gia đình
và xã hội
1.
Đảm bảo sự phối hợp hiệu
quả giữa nhà trường với Ban
đại diện cha mẹ học sinh để nâng cao
chất lượng giáo dục học sinh.
a)
Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi
lớp và của nhà trường
được thành lập và hoạt
động theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học.
Nội
hàm của chỉ số:
- Có Ban đại diện cha mẹ học
sinh của từng lớp và Ban đại diện cha mẹ
học sinh của trường;
- Ban đại diện cha mẹ học
sinh hoạt động theo quy định.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh của
mỗi lớp và của nhà trường hằng
năm;
- Báo
cáo về hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b)
Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm và cha
mẹ học sinh trao đổi thông tin đầy
đủ về tình hình học tập,
đạo đức và các hoạt
động khác của từng học sinh.
Nội
hàm của chỉ số:
Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm và cha
mẹ học sinh trao đổi thông tin đầy
đủ về tình hình học tập,
đạo đức và các hoạt
động khác của từng học sinh.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà
trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c)
Trường có kế hoạch, chương
trình sinh hoạt định kỳ với Ban
đại diện cha mẹ học sinh của
trường và từng lớp.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường có kế hoạch, chương
trình sinh hoạt định kỳ với Ban
đại diện cha mẹ học sinh của
trường và từng lớp.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Kế hoạch, chương trình sinh hoạt
định kỳ với Ban đại diện cha
mẹ học sinh của trường và
từng lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
2.
Trường chủ động phối hợp
với địa phương và các tổ
chức đoàn thể ở địa
phương nhằm huy động các nguồn
lực về tinh thần, vật chất để xây
dựng trường và môi trường
giáo dục, không ngừng nâng cao chất
lượng giáo dục.
a)
Có kế hoạch phối hợp với
cấp uỷ đảng, chính quyền và các
tổ chức đoàn thể địa phương
để tổ chức các hoạt động
giáo dục nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục trong trường.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường có kế hoạch phối hợp
với cấp uỷ đảng, chính quyền
và các tổ chức đoàn thể
địa phương để tổ chức
các hoạt động giáo dục.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
-
Kế hoạch phối hợp với cấp
uỷ đảng, chính quyền và các tổ
chức đoàn thể địa phương;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
b)
Có các hình thức phối hợp
với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân của địa phương để xây
dựng môi trường giáo dục lành
mạnh trong trường và ở địa
phương.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường phối hợp với các
tổ chức, đoàn thể, cá nhân của
địa phương để xây dựng môi
trường giáo dục.
Gợi
ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:
- Các văn bản ghi nhớ giữa nhà
trường với các tổ chức,
đoàn thể, cá nhân của địa
phương về việc xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh trong
trường và ở địa phương;
- Báo cáo của nhà trường hoặc của
các tổ chức, đoàn thể có nội dung phối hợp
để xây dựng môi trường giáo
dục lành mạnh trong trường và
ở địa phương;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
c)
Phối hợp chặt chẽ với các
tổ chức, đoàn thể, cá nhân của
địa phương nhằm tăng cường
các nguồn lực vật chất để xây
dựng cơ sở vật chất
trường học.
Nội
hàm của chỉ số:
Nhà trường phối hợp chặt chẽ
với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân của địa phương tăng
cường các nguồn lực vật chất.
Gợi ý các thông tin và minh chứng
cần thu thập:
- Báo cáo của nhà trường hoặc của
các tổ chức, đoàn thể có nội dung huy động
các nguồn lực vật chất để xây
dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;
- Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học;
- Các
minh chứng khác (nếu có).
Trên
đây là hướng dẫn xác định nội hàm, tìm
thông tin và minh chứng cho các chỉ số, tiêu chí, theo tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04/02/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ
với Cục Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục (Phòng Kiểm định chất
lượng giáo dục phổ thông) theo địa chỉ:
30 Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội;
ĐT: 04.38683361, fax: 04.38684995, E-mail: phongkdclgdpt@moet.edu.vn
để được giải
đáp./.
KT.
CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận: PHÓ CỤC TRƯỞNG
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Vinh Hiển (để b/c); (Đã ký)
- CT. Nguyễn An Ninh (để b/c);
- Lưu: Cục KTKĐCLGD.
Phạm Xuân Thanh